Sản phẩm | SƠN PHỦ EPOXY MÀU SẮC | |||
Công dụng | Dùng làm lớp sơn phủ bảo vệ trang trí trên bề mặt kim loại đã sơn lót chống rỉ phù hợp với mục đích lâu dài trong nhà hay những điều kiện khắc nghiệt phù hợp với kết cấu thép, nền bê tông nhà xưởng, máy móc, cầu tháp, tàu thuyền..v.v.. Thường tiếp xúc với nước, dầu mỡ, axit, nhiệt độ,… | |||
Quy cách | Hộp 12 Bộ 1 lít | Hộp 4 Bộ 4 lít | Bộ 20 lít | |
Liên hệ báo giá | 0965.959.162 – Zalo 0967.360.134 Email : songppaint@gmail.com | Xem bảng màu sơn |
Sơn phủ epoxy GP được dùng làm lớp phủ bảo vệ trên mọi bề mặt sắt thép không mạ kẽm trong nhà. Hoặc trên kim loại đã được lót chống gỉ phù hợp hoặc đã làm sạch bằng phương pháp thích hợp. Mục đích tạo nên màu sắc vẻ đẹp cao và bền vững cho cấu kiện sắt thép trong các khu tòa nhà lớn, cầu tháp, khung thép nhà xưởng, nhà tiền chế… Dùng trong môi trường ăn mòn cực cao. Đối với điều kiện bình thường sử dụng sơn dầu Alkyd 1 thành phần để tiết kiệm chi phí và dễ dàng thi công.
Giới thiệu sơn phủ epoxy GP giá sản phẩm hợp lý
Là Lớp sơn phủ màu epoxy hai thành phần được kết hợp bởi ba chất hóa học, Bisphenol-A và Epichlorohydrin cùng Polymide. Tạo nên một loại sản phẩm dùng được trong môi trường có độ ăn mòn cao như thường xuyên tiếp xúc với axit yếu, dầu mỡ, ngập nước, nhiệt độ cao, chịu va đập… Bám cực chặt bền bỉ trên sắt thép, có độ sáng bóng mịn, dẻo dai, màu sắc tươi sáng với thời tiết cao.
Lợi ích:
- Tạo vẻ đẹp màu sắc bóng bền lâu cho sắt thép
- Chống gỉ ăn mòn kim loại từ môi trường bên ngoài.
- Dùng tốt nhất để bảo vệ trong nhà ở điều kiện ăn mòn cao.
- Lâu chùi vệ sinh dễ dàng.
- Thêm lớp lót để bảo vệ lâu hơn.
Điều kiện: Nên sơn lót chống rỉ phù hợp hoặc bề mặt kim loại phải làm sạch trước khi phủ. Xem thêm các phương pháp xử lý bề mặt tại đây
Ứng dụng sơn phủ epoxy trong thi công hoàn thiện:
– Bảo vệ và trang trí kết cấu sắt thép mạ kẽm
– Nhà xưởng sản xuất hóa chất
– Thùng bồn kim loại chứa các loại hóa chất, dung môi.
– Môi trường kim loại ngập trong nước
– Ngoài ra, còn dùng làm sơn sàn nhà xưởng sản xuất rất tốt
…………..
Đặc điểm nổi bật sơn phủ 2 thành phần Epoxy màu sắc
+ Khả năng chống hóa chất đa dạng
Sơn phủ epoxy GP phủ màu chống mọi hóa chất phổ biến nhất, không bị bào mòn gây rỉ bởi các tác nhân. Chẳng hạn như môi trường nước biển, nhà máy sản xuất hóa chất hoặc trong thùng chứa axit như axit sunfuric, xăng, dầu,… Tăng độ bền và giảm được chi phí cho công trình sắt thép ở điều kiện khắc nghiệt.
+ Màng sơn bóng dẻo dai – bám dính tuyệt vời
Độ bám dính luôn vô cùng quan trọng khi sử dụng. Nhờ sản phẩm có chứa thành phần Polyamide tạo nên độ kết dính cao bấm sâu vào bề mặt được phủ! Dùng được cho mọi kim loại không mạ. Tuy nhiên vẫn có độ dẻo dai sáng bóng tuyệt đẹp. Do đó, sơn dễ lau chùi và vệ sinh dễ dàng các hóa chất bám trên bề mặt sắt thép.
+ Rất phù hợp với môi trường nước
Với những kim loại thường xuyên tiết xúc với nước sẽ rất nhanh chóng bị oxy hóa và ăn mòn kim loại. Chẳng hạn như đáy tàu thuyền, hồ bơi, vật dụng chứa nước, công trình kim loại ngập nước,… Sơn epoxy Khả năng chống các loại tác nhân gây rỉ phá hủy kim loại môi trường nước cực mạnh. Giúp giữ vững công trình kim loại trên mặt nước.
+ Chịu được nhiệt độ cao 100 độ C
Trong môi trường nhiệt độ khoảng 100 độ C, Sơn phủ epoxy 2 thành phần GP vẫn chịu được không chảy màng sơn. Vẫn bám dính chặt bởi thành phần nhựa Epoxy. Phù hợp trên những môi trường thường có nhiệt độ như ống khói công nghiệp, thiết bị mái móc,…
Quy trình sử dụng Sơn phủ Epoxy hai thành phần cao cấp
ĐẶC TÍNH Feature | Là một loại sơn 2 thành phần có gốc từ BisPhenol-A & Epichlorohydrin. Kết hợp với Polyamide nên sơn có độ dẻo dai, bám dính tuyệt vời kháng hoá chất khả năng chịu nhiệt, nước, dầu mỡ, chống ăn mòn cao chuyên dùng trong nhà.This is a two-component coating derived from Bisphenol-A & Epichlorohydrin. Combined with Polyamide, this special interior coating has toughness with its excellent adhesion, resistance to chemicals, heat, water, oil and has high anti-corrosion feature. | |||||||||||
CÔNG DỤNG Usage | Dùng làm lớp sơn phủ bảo vệ trang trí trên bề mặt kim loại đã được sơn lót chống rỉ phù hợp với mục đích lâu dài trong nhà hay những điều kiện khắc nghiệt phù hợp với kết cấu thép, nền bê tông nhà xưởng, máy móc, cầu tháp, tàu thuyền.v.v…To be used as a protective coating, decorative on surfaces with primed anti-corrosion metal in accordance with the purposes such as: to long-time outdoor exposure or harsh conditions, consistent with the structural steel, concrete floor of buildings, machinery, tower crane, boats, etc. | |||||||||||
MÀU SẮC Colors | Catalogue màu GP, mã GP***.GP colors Catalogue, Code GP***. | |||||||||||
TỶ TRỌNG Specific weight | 1.19 ± 0.05 kg/lít (tùy theo màu sắc).1.19 ± 0.05 kilogram/liter (depending on colors). | |||||||||||
HÀM LƯỢNG RẮN Volume Solid | 60% (Tùy màu/Depending on colors) | |||||||||||
XỬ LÝ BỀ MẶT Surface cleaning | Cần sơn phải được xử lý sạch và khô, không còn dầu mỡ, bụi bẩn tạp chất.Should be treated, to be clean and dry, no grease, dirt or impuritiess. | |||||||||||
DỤNG CỤ SƠN Coating equipments
|
Distance from spray to structure need to be painted about 0.4 m. Injection pressure: 100 – 150 kg/sqcm. Khoảng cách từ súng phun sơn đến cấu kiện cần sơn khoảng 0.4 m. Áp suất phun: 100 – 150 kg/cm2.
| |||||||||||
CHẤT PHA LOÃNG Thinner | XĂNG NHẬT tỷ lệ 10 – 25% theo thể tích. ratio 10 – 25% by volume. | |||||||||||
TỶ LỆ PHA SƠN Mixing ratio | Khuấy, quậy đều phần A và phần B (đóng rắn) theo tỷ lệ 4:1 (theo thể tích).Mixing part A (Base) and part B (Hardener) in ratio 4:1(by volume). | |||||||||||
T.GIAN SỬ DỤNG Used time | 5 giờ ở 30oC kể từ khi pha sơn. Within 5 hours at 30°C (After mixing). | |||||||||||
ĐỘ DÀY CHUẨN Standard DFT | Màng sơn khô: 60 ± 10 µm/lớp (Trung bình).Dry coating: 60 ± 10 µm/coating (Average.) | |||||||||||
ĐỘ CHE PHỦ Coverage (Consumption) | Thực tế: ≈ 7.5 m2/lít/lớp. Có thể thay đổi phụ thuộc màu sắc, điều kiện bề mặt, môi trường, phương pháp sơn,…Fact: ≈ 7.5 sqm/liter/coating.Paint rating can vary according to colors, surface conditions, environment, methods of painting, etc. | |||||||||||
THỜI GIAN KHÔ (Sơn màu thường)Drying period (normal) | Khô sờ được: 30 phút ở 30oC. Khô cứng di chuyển được : 4-6 giờ ở 30oC. Khô hoàn toàn (chết sơn): 2-3 ngày. Sơn lớp kế tiếp: 1-2 giờ ở 30°C. Touchable dry: 30 minutes at 30°C. Hard dry (movable): 4-6 hours at 30°C. Completely dry: 2-3 days. Time for next coating: 1-2 hours at 30°C. | |||||||||||
BAO BÌPackaging | Bộ 20 lít : Phần A (Base) + Phần B (Hardener) Bộ 4 lít : Phần A (Base) + Phần B (Hardener) Bộ 1 lít : Phần A (Base) + Phần B (Hardener)Set 18 liters included A (Base) + B (Hardener) Set 4 liters included A (Base) + B (Hardener) Set 1 liter included A (Base) + B (Hardener) | |||||||||||
HẠN BẢO QUẢN Storage period | 36 tháng.36 months. |
Sơ đồ sơn epoxy phủ màu benzo tiêu biểu
SẢN PHẨM SỬ DỤNG Products used | SỐ LỚP Number of coatings | ĐỘ DÀY MẢNG SƠN KHÔ/ LỚP DFT per coating |
| 1 – 2 | 60 ± 10 µm |
| 1 – 2 | 60 ± 10 µm |